Chi tiết về visa E-2 doanh nhân Mỹ, cập nhật tỷ lệ phê duyệt mới nhất

Trâm Lê
Trâm Lê

Founder and CEO Residence & Visa Services

Visa E-2 hay còn gọi là visa doanh nhân Mỹ có tỷ lệ phê duyệt rất cao (80%), duy trì ổn định qua các năm. Đây là loại thị thực được nhà đầu tư nước ngoài chọn lựa để đưa cả gia đình sang Mỹ làm việc, sinh sống nhanh chóng và tìm kiếm cơ hội chuyển đổi sang thẻ xanh Mỹ.

Visa E-2 Mỹ là gì?

Thị thực E-2 là thị thực không định cư (non immigrant) dựa trên đầu tư dành cho doanh nhân muốn đến Mỹ để thành lập và điều hành một doanh nghiệp. Visa E-2 còn được biết đến như “Thị thực nhà đầu tư theo Hiệp ước” và điều này có nghĩa là đương đơn bắt buộc phải có quốc tịch thuộc danh sách quốc gia Treaty Countries (Thương mại Hàng hải Song phương với Mỹ).

Việt Nam hiện chưa phải là quốc gia có hiệp ước nói trên nên nhà đầu tư sẽ tiến hành 2 bước để đủ điều kiện đăng ký visa E-2 Mỹ.

  • Bước 1: Đầu tư quốc tịch các quốc gia trong danh sách Treaty Countries. Hiện nay, Thổ Nhĩ Kỳ và Grenada đang là lựa chọn quốc tịch phổ biến với hình thức đầu tư bất động sản. Quy trình đầu tư minh bạch, thời gian xét duyệt hồ sơ trung bình khoảng 6 tháng cùng nhiều quyền lợi dành cho công dân.
  • Bước 2: Thành lập doanh nghiệp và đăng ký visa E-2 với tư cách công dân quốc gia có hiệp ước.
  • Bước 3 (tùy chọn): Chuyển tiếp sang visa định cư và sở hữu thẻ xanh Mỹ bằng cách chương trình: EB-1C, EB-5…

Visa E-2 có ưu điểm và quyền lợi gì?

  • Thời gian xét duyệt nhanh: Thời gian xét duyệt visa E-2 chỉ dưới 6 tháng. Đây là con đường đưa cả gia đình đến Mỹ nhanh nhất hiện nay dành cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • Tỷ lệ phê duyệt cao: Tỷ lệ phê duyệt visa E-2 ở mức trên 80% và ổn định trong nhiều năm qua. (Xem chi tiết về tỷ lệ phê duyệt visa E-2 ở phần sau).
  • Đầu tư dễ dàng: Doanh nghiệp E-2 không đòi hỏi vốn đầu tư tối thiểu hay số việc làm tạo ra, chấp nhận nhiều loại hình, quy mô kinh doanh.
  • Được gia hạn visa vô thời hạn: Thị thực E-2 là một trong những lựa chọn có giá trị nhất trong toàn bộ hệ thống nhập cư của Mỹ. Visa có thời hạn 2 năm và cho phép người nộp đơn gia hạn vô thời hạn miễn là duy trì hoạt động kinh doanh hiệu quả.
  • Tự do ra vào nước Mỹ: Chủ sở hữu visa E-2 và người phụ thuộc được ở lại trong thời gian 2 năm cho mỗi lần nhập cảnh vào nước Mỹ cũng như tự do ra vào trong thời gian hiệu lực của visa.
  • Đưa cả gia đình đến Mỹ sinh sống: Vợ / chồng và con dưới 21 tuổi của nhà đầu tư đủ điều kiện visa E-2 người phụ thuộc để cùng cư trú tại Mỹ. Các thành viên gia đình có thể nộp đơn cùng lúc hoặc sau khi nhà đầu tư đã được cấp thị thực E-2.
  • Người phối ngẫu được tự do làm việc tại Mỹ: Vợ/chồng của nhà đầu tư E-2 có được nộp đơn đăng ký giấy phép lao động (EAD) khi đến Hoa Kỳ. Người phối ngẫu có thể làm việc cho bất kỳ chủ lao động nào và công việc hợp pháp tại Mỹ (ngoại trừ một số vị trí yêu cầu quốc tịch).
  • Con được thụ hưởng nền giáo dục Mỹ: Con nhà đầu tư E-2 được đăng ký vào trường công lập hoặc trường tư. Khi đủ 21 tuổi, đứa trẻ sẽ không còn đủ điều kiện cho tình trạng thị thực E2 phụ thuộc và phải có thị thực riêng của mình để tiếp tục cư trú hoặc học tập tại Hoa Kỳ.

Tỷ lệ visa phê duyệt visa E-2

Thị thực E-2 có tỷ lệ chấp thuận cao, ở mức 87,8% so với các thị thực không định cư khác. Vào năm tài chính Mỹ 2020, tỷ lệ từ chối visa E-2 chỉ có 12,21%. Trong khi đó, tỷ lệ từ chối thị thực không định cư nói chung là 25%, gấp hơn hai lần con số đối với thị thực E-2.

Tỷ lệ chấp thuận, từ chối visa E-2 qua các năm.

 

Công dân từ các quốc gia không thuộc hiệp ước E-2 có thể nộp đơn xin thị thực E-2 của Hoa Kỳ thông qua hai quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ hoặc Grenada. Trong năm tài chính 2020, 186 visa E-2 đã cấp cho nhà đầu tư quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ và 42 visa cấp cho Grenada.

Yêu cầu đối với người nộp đơn visa E-2

  • Tiêu chí quốc tịch: Chỉ các nhà đầu tư từ các quốc gia trong danh sách Treaty Countries mới đủ điều kiện nộp đơn xin thị thực E-2.
  • Lý lịch cá nhân: nhà đầu tư chỉ cần đáp ứng tiêu chuẩn chung như: sức khỏe tốt, trên 18 tuổi, lý lịch tư pháp trong sạch. Chương trình không yêu cầu bằng cấp, học vấn hay vốn tiếng Anh của nhà đầu tư.
  • Lý do vào Mỹ: Nhà đầu tư được yêu cầu chứng minh rằng lý do duy nhất để vào Mỹ và làm việc là để đảm bảo rằng việc đầu tư kinh doanh sẽ thành công. Nhà đầu tư có thể chứng minh điều này bằng 2 cách:
    • Sở hữu ít nhất 50% vốn doanh nghiệp tại Mỹ.
    • Là một giám đốc điều hành hoặc giữ một vị trí quản lý quan trọng trong danh nghiệp.

Yêu cầu vốn đầu tư visa E-2

Visa E-2 không yêu cầu số tiền đầu tư tối thiểu mà phụ thuộc vào về loại hình kinh doanh. Nhiều luật sư di trú khuyên nên đầu tư từ 150.000 USD trở lên để đáp ứng yêu cầu “đầu tư đáng kể” (substantial investment) của thị thực E-2. 

Để xác định xem khoản đầu tư E-2 có đáng kể hay không, viên chức lãnh sự sẽ thực hiện “kiểm tra tính tương xứng” bằng cách đánh giá hai số liệu sau: Số tiền đầu tư so với chi phí mua hoặc tạo ra một doanh nghiệp. Đây là một ví dụ để minh họa:

Giorgio đến từ Thổ Nhĩ Kỳ đang xin thị thực E-2 để mở một cửa hàng cà phê hoàn toàn mới ở Hollywood. Anh đầu tư 150.000 USD.

  • Tình huống 1:  Với đơn đăng ký của mình, anh đưa ra bằng chứng rằng một cửa hàng cà phê hiện có trong khu phố đã bán với giá 150.000 USD vào năm ngoái. Trong trường hợp này, Giorgio đã chứng minh rằng khoản đầu tư của mình tỷ lệ 100% với chi phí mua một quán cà phê hiện có. (Đầu tư 150.000 USD so với 150.000 đô la chi phí thành lập doanh nghiệp).
  • Tình huống 2:  Lần này Giorgio nộp đơn cho thấy đã đầu tư 150.000 USD nhưng anh không có bằng chứng về việc một quán cà phê khác bán với giá nêu trên. Thay vào đó, anh có một lá thư từ Phòng Thương mại Hollywood cho thấy, chi phí trung bình để mở một cửa hàng cà phê ở Hollywood là 125.000 USD. Anh cũng cung cấp một lá thư từ một cửa hàng cà phê địa phương nói rằng, chi phí khởi nghiệp của họ chỉ là 100.000 USD. Giorgio cũng đã chứng minh được rằng khoản đầu tư của mình là tương xứng. (Đầu tư 150.000 USD so với chi phí 100-125.000 USD để mở một quán cà phê).

Một lưu ý quan trọng ở đây là, doanh nghiệp có giá trị càng cao thì khoản đầu tư càng phải theo tỷ lệ thuận. Ví dụ, một công ty tư vấn có thể hoạt động và thành công với khoản đầu tư trả trước chỉ 60.000 USD (thậm chí còn ít hơn). Tuy nhiên, một cơ sở sản xuất đòi hỏi một khoản đầu tư lớn hơn nhiều để hoạt động do chi phí thuê, thiết bị, nhân viên… Do đó, nếu doanh nghiệp được đề xuất là một công ty tư vấn, nhà đầu tư nên cam kết toàn bộ số tiền trước khi nộp đơn. Tuy nhiên, nếu là một doanh nghiệp sản xuất thường yêu cầu cơ sở hạ tầng đáng kể, nhà đầu tư có thể đáp ứng yêu cầu của viên chức với một phần nhỏ hơn của số tiền đầu tư. Nhiều lãnh sự quán sử dụng các thang điểm sau:

  • Đối với các doanh nghiệp yêu cầu khoản đầu tư dưới 500.000 USD, nên đầu tư 85% đến 100% số tiền trước khi nộp đơn;
  • Đối với các doanh nghiệp yêu cầu từ 500.000 – 3 triệu USD, đầu tư 50% là hợp lệ.
  • Đối với các doanh nghiệp lớn hơn 3 triệu USD, 30%  được coi là đáng kể.

Hơn nữa, số tiền đầu tư phải đủ để thể hiện cam kết của nhà đầu tư đối với sự thành công của doanh nghiệp. Nếu nhân viên lãnh sự tin rằng nhà đầu tư có tài sản ròng trị giá 100 triệu USD, thì khoản đầu tư 60.000 USD không chắc sẽ thuyết phục viên chức về cam kết. Mặt khác, đối với nhà đầu tư có tài sản ròng 300.000 USD, số tiền 100.000 đô la có thể sẽ được coi là đủ lớn để chứng minh cam kết cho sự thành công của doanh nghiệp.

Cách chứng minh nguồn vốn đầu tư E-2

Mặc dù không nghiêm ngặt như quy trình EB-5, visa E-2 cũng yêu cầu nhà đầu tư chứng minh nguồn vốn. Có hai phần để chứng minh nguồn tiền với viên chức lãnh sự:

  • Đầu tiên, nhà đầu tư phải thể hiện quyền sở hữu và kiểm soát các nguồn vốn bằng cách cung cấp tài liệu cho thấy cách thức đã kiếm được tiền như thế nào. Các quy định cho phép tiền có được từ thu nhập, quà tặng hoặc thừa kế. Nguồn vốn thu được từ khoản vay được xem là đủ điều kiện nếu nhà đầu tư chịu trách nhiệm cá nhân về khoản vay.
  • Thứ hai, người nộp đơn phải chứng minh rằng khoản đầu tư đến từ các nguồn hợp pháp. Ví dụ: nếu số tiền kiếm được thông qua việc bán bất động sản, người nộp đơn có thể phải xuất trình bằng chứng về việc bán và bằng chứng về cách kiếm được tiền để mua bất động sản ngay từ đầu.

Người nộp đơn có thể sẽ được yêu cầu cung cấp nhiều loại tài liệu, bao gồm hợp đồng thuê và mua, sao kê ngân hàng, biên nhận và đơn đặt hàng, lịch sử tiền lương, tài liệu về quà tặng hoặc kế hoạch kinh doanh và bán bất động sản.

Các yêu cầu đối với doanh nghiệp E-2

Ngoài khoản đầu tư đáng kể, doanh nghiệp E-2 tại Mỹ phải là một công ty thực sự cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa để kiếm lợi nhuận. Công việc kinh doanh không được “cận biên” (marginal) nghĩa là phải kiếm được nhiều hơn những gì nhà đầu tư cần để hỗ trợ bản thân và gia đình. Đối với một dự án kinh doanh mới, nhà đầu tư sẽ cần phải chứng minh khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai.

Để chứng minh rằng bạn đang thực hiện hoặc đã đầu tư đáng kể vào một doanh nghiệp hoạt động vì lợi nhuận tại Mỹ, nhà đầu tư sẽ cần xuất trình bằng chứng. Một số ví dụ về các loại bằng chứng nên gửi kèm hồ sơ đăng ký E-2 bao gồm:

  • Kế hoạch kinh doanh
  • Mô tả công việc
  • Báo cáo tài chính
  • Hoàn thuế
  • Giấy phép kinh doanh
  • Sơ đồ tổ chức cho doanh nghiệp của bạn
  • Hợp đồng nhà cung cấp
  • Hợp đồng thuê nhà
  • Thông báo về Mã số nhận dạng nhà tuyển dụng của bạn từ IRS
  • Báo cáo doanh nghiệp hàng quý

Các bước cơ bản nộp đơn visa E-2 dành cho nhà đầu tư Việt Nam

  • Bước 1: Đầu tư quốc tịch có hiệp ước E-2 với Mỹ. Ví dụ như nhập quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ. Bước này trung bình cần khoảng 6 tháng để hoàn tất.
  • Bước 2: Thiết lập doanh nghiệp phù hợp tại Mỹ. Bước này, nhà đầu tư nên tư vấn luật sư chuyên về di trú và kinh doanh tại Mỹ để tìm hiểu loại hình kinh doanh phù hợp nhất với mình.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký visa E-2.
    Nộp đơn DS-160 đăng ký visa không định cư. Đăng ký và nộp trực tuyến. Sau khi gửi đơn, người nộp sẽ nhận được một trang xác nhận có mã vạch. In trang xác nhận và mã vạch vì người nộp sẽ cần phải mang đến buổi phỏng vấn xin thị thực.
  • Bước 4: Đặt hẹn phòng vấn tại lãnh sự quán hoặc đại sứ quán Mỹ
    Sau khi hoàn tất nộp đơn xin thị thực và nhận được trang xác nhận và mã vạch, người nộp đơn sẽ cần liên hệ với lãnh sự quán hoặc đại sứ quán Mỹ tại nước sở tại để đặt lịch phỏng vấn xin thị thực.
  • Bước 5: Phỏng vấn

Thời gian dự kiến ​​phỏng vấn sẽ phụ thuộc vào đại sứ quán hoặc lãnh sự quán nơi nộp đơn, từ vài tuần đến vài tháng. Người nộp đơn sẽ được thông báo về thời gian phỏng vấn xin thị thực. Trước khi đến ngày phỏng vấn, cần thu thập các tài liệu cần mang theo:

  • Trang xác nhận DS-160 và mã vạch.
  • Biên lai thể hiện việc thanh toán phí xin thị thực.
  • Hộ chiếu hợp lệ sẽ còn giá trị ít nhất sáu tháng sau ngày dự định ở lại Hoa Kỳ
  • Hai ảnh hộ chiếu theo quy chuẩn.
  • Bằng chứng về thu nhập và khả năng tự nuôi sống bản thân khi ở Mỹ
  • Bằng chứng về ý định trở về nước.

Người nộp đơn cần mang theo các tài liệu để chứng minh rằng doanh nghiệp tại Mỹ trung thực và khoản đầu tại Mỹ đã thực hiện là đáng kể. Một số ví dụ về các loại bằng chứng mà bạn có thể mang theo để chứng minh ý định trở về nước bao gồm chứng từ tài sản, bằng chứng về mối quan hệ gia đình ở nước sở tại, tư cách thành viên trong các tổ chức và bằng chứng về mối quan hệ cộng đồng của bạn. Trong cuộc phỏng vấn, nhà đầu tư sẽ cần phải chứng minh với đại sứ quán hoặc viên chức lãnh sự rằng mình đủ điều kiện để được cấp thị thực E-2.

Người nộp đơn cũng sẽ phải kiểm tra sinh trắc học. Điều này sẽ bao gồm việc gửi dấu vân tay và các thông tin khác để kiểm tra lý lịch tư pháp.

Nếu được chấp thuận cấp thị thực E-2, viên chức sẽ lấy hộ chiếu của nhà đầu tư để đóng dấu vào đó. Sau đó, hộ chiếu có thị thực E-2 có thể được chuyển đến địa chỉ đã đăng ký hoặc yêu cầu nhà đầu tư quay lại lấy hộ chiếu.

————–
Công ty TNHH Dịch Vụ Định Cư RVS chuyên tư vấn các chương trình Đầu tư – Định cư – Nhập quốc tịch các quốc gia Mỹ, Canada, Châu Âu và Caribbean. Với hơn 10 năm kinh nghiệm và đã hỗ trợ hàng trăm khách hàng định cư thành công.
Chúng tôi đồng hành cùng Quý Khách hàng trong suốt quá trình làm việc, định cư nước ngoài từ lúc mở hồ sơ đến khi an cư, thiết lập cuộc sống ổn định. Mời Quý khách hàng liên hệ RVS qua hotline 078.223.1777 | 0901.116.099 để được hỗ trợ nhanh nhất.
———————-
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐỊNH CƯ RVS
VIỆT NAM
🏢: Tầng 14, HM Town Building, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, TP.HCM
🏢: 9 Hùng Vương, P. Lộc Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa
📞: 078.223.1777 | 0901.116.099
CANADA
1339 Kingsway, Vancouver, British Columbia, V5V 3E3
📞: 778.883.8902
✉️: info@rvs.vn


 

Facebook
Twitter
LinkedIn

Bài viết liên quan