Cập nhật mới nhất của chương trình EB-5 cho thấy, hiện hồ sơ đăng ký từ Việt Nam của hầu hết chương trình định cư Mỹ diện việc làm đã hết tồn đọng visa. Song song đó, chương trình trung tâm vùng EB-5 vẫn đang tạm ngưng chưa được gia hạn dù ngày 30/9 đang đến gần.
Chú giải thuật ngữ visa bulletin
- Final action dates: Ngày hành động cuối/ngày ưu tiên. Biểu thị là ngày nộp đơn chương trình thành công của đương đơn, ghi nhận trên receipt của Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ USCIS (ví dụ đơn I-526 của EB-5).
- Filing dates: Ngày nộp đơn đăng ký visa. Thông báo cho biết ngày có thể nộp đơn lên Trung tâm visa quốc gia (NVC) xin visa.
- Current – C: Hiện tại. visa đang sẵn sàng cấp phát.
- Unthorized – U: Không được ủy quyền. Visa đang không có sẵn để cấp phát.
Tóm tắt tình hình phát hành visa đối với hồ sơ từ Việt Nam
- Tất cả các diện Employment Based (EB) phổ biến là EB-1, EB-3, EB-5 trực tiếp (I5 and R5) đều có Ngày Hành động cuối/Ngày ưu tiên là Current – C – Hiện tại. Visa hiện đang sẵn sàng để cấp phát.
- Từ bản tin visa bulletin tháng 10/2021, Việt Nam đã được nhập chung vào nhóm các quốc gia “Tất cả các khu vực ngoại trừ quốc gia được liệt kê”.
- Điều này có nghĩa rằng, hồ sơ từ Việt Nam không bị tồn đọng và được xử lý như các quốc gia khác trên thế giới.
- Riêng chương trình định cư EB-5 qua trung tâm vùng vẫn đang có ngày ưu tiên/ngày hành động cuối là Unauthorized – U. Điều này nghĩa là đang tạm ngưng phát hành visa cho nhà đầu tư thuộc diện này để chờ lệnh gia hạn mới từ quốc hội.
Diện Định cư dựa trên việc làm
- EB-1: Người lao động được ưu tiên: Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện EB-4 và EB-5.
- EB-2: Thành viên của các ngành nghề chuyên nghiệp, có bằng cấp cao hoặc người có khả năng vượt trội. Hạn mức visa 28,6% mức ưu tiên dựa trên việc làm trên toàn thế giới, cộng với số visa chưa cấp hết của diện EB-1.
- EB-3: Lao động kỹ năng, chuyên gia và lao động khác: Hạn mức visa 28,6% mức độ trên toàn thế giới, cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của EB-1 và EB-2. Trong đó cấp không quá 10.000 visa cho diện “Lao động khác”.
- EB-4: Một số người nhập cư đặc biệt. Hạn mức 7,1% mức trên toàn thế giới.
- EB-5: Tạo việc làm: Hạn mức visa 7,1% mức trên toàn thế giới, không ít hơn 3.000 trong số đó dành cho các nhà đầu tư ở khu vực nông thôn hoặc khu vực thất nghiệp cao nhắm mục tiêu và 3.000 dành cho các nhà đầu tư ở các trung tâm vùng theo Sec. 610 của Pub. L. 102-395.
Ngày hành động cuối/ngày ưu tiên
Diện định cư dựa trên việc làm | Tất cả khu vực ngoại trừ quốc gia được liệt kê | Trung Quốc đại lục | El Salvador Guatemala Honduras |
Ấn Độ | Mexico | Philippines |
EB-1 | C | C | C | C | C | C |
EB-2 | C | 01/7/2018 | C | 01/9/2011 | C | C |
EB-3 | C | 08/01/19 | C | 01/01/2014 | C | C |
Lao động khác | C | 01/02/2010 | C | 01/01/2014 | C | C |
EB-4 | C | C | 15/3/2019 | C | 01/03/2020 | C |
Lao động tôn giáo | U | U | U | U | U | U |
EB-5 đầu tư trực tiếp (C5 and T5) |
C | 22/11/2015 | C | C | C | C |
EB-5 đầu tư qua trung tâm vùng (I5 and R5) |
U | U | U | U | U | U |
Ngày nộp hồ sơ
Diện định cư dựa trên việc làm | Tất cả khu vực ngoại trừ quốc gia được liệt kê | Trung Quốc đại lục | El Salvador Guatemala Honduras |
Ấn Độ | Mexico | Philippines |
EB-1 | C | C | C | C | C | C |
EB-2 | C | 01/9/2018 | C | 08/7/2012 | C | C |
EB-3 | C | 15/01/2019 | C | 08/01/2014 | C | C |
Lao động khác | C | 01/5/2010 | C | 08/01/2014 | C | C |
EB-4 | C | C | 15/5/2019 | C | C | C |
Lao động tôn giáo | C | C | 15/5/2019 | C | C | C |
EB-5 đầu tư trực tiếp (C5 and T5) |
C | 15/12/2015 | C | C | C | C |
EB-5 đầu tư qua trung tâm vùng (I5 and R5) |
C | 15/12/2015 | C | C | C | C |
Định cư Mỹ diện Bảo lãnh gia đình (Family Sponsored)
- Thứ nhất: (F1) Con trai và con gái chưa kết hôn của Công dân Mỹ: Hạn mức visa 23.400 cộng với bất kỳ số visa chưa cấp hết của diện F4.
- Thứ hai: (F2) Vợ/chồng và con cái, con trai và con gái chưa kết hôn của Thường trú nhân Mỹ: Hạn mức visa 114.200, cộng với số (nếu có) mà mức ưu tiên gia đình trên toàn thế giới vượt quá 226.000, cộng với bất kỳ visa diện F1 nào chưa cấp hết.
- (F2A) Vợ/chồng và con cái của Thường trú nhân: Hạn mức visa 77% giới hạn ưu tiên của diện F2, trong đó 75% được miễn giới hạn cho mỗi quốc gia;
- (F2B) Con trai và con gái (21 tuổi trở lên) của Thường trú nhân: 23% giới hạn ưu tiên của diện F2.
- Thứ ba: (F3) Con trai và con gái đã kết hôn của Công dân Mỹ: Hạn mức 23.400, cộng với bất kỳ visa nào chưa cấp hết của diện F1 và F2.
- Thứ tư: (F4) Anh chị em của Công dân Mỹ trưởng thành: 65.000, cộng với bất kỳ số visa nào chưa cấp hết của 3 diện F1, F2, F3.
Ngày hành động cuối/ngày ưu tiên
Bảo lãnh gia đình | Tất cả khu vực ngoại trừ quốc gia được liệt kê | Trung Quốc đại lục | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F1 | 01/12/2014 | 01/12/2014 | 01/12/2014 | 15/01/1999 | 01/3/2012 |
F2A | C | C | C | C | C |
F2B | 22/9/2015 | 22/9/2015 | 22/9/2015 | 15/03/2000 | 22/10/2011 |
F3 | 22/11/2008 | 22/11/2008 | 22/11/2008 | 15/5/1997 | 08/6/2002 |
F4 | 22/3/2007 | 22/3/2007 | 15/9/2005 | 08/02/1999 | 22/8/2002 |
Ngày nộp hồ sơ
Bảo lãnh gia đình | Tất cả khu vực ngoại trừ quốc gia được liệt kê | Trung Quốc đại lục | Ấn Độ | Mexico | Philippines |
F1 | 15/5/2016 | 15/5/2016 | 15/5/2016 | 01/8/2000 | 22/4/2015 |
F2A | 01/6/2021 | 01/6/2021 | 01/6/2021 | 01/6/2021 | 01/6/2021 |
F2B | 22/9/2016 | 22/9/2016 | 22/7/2016 | 01/10/2000 | 01/10/2013 |
F3 | 22/8/2009 | 22/8/2009 | 22/8/2009 | 08/9/2000 | 01/10/2003 |
F4 | 01/10/2007 | 01/10/2007 | 01/01/2006 | 01/6/1999 | 01/2/2004 |
Công ty TNHH Dịch Vụ Định Cư RVS chuyên tư vấn các chương trình Đầu tư – Định cư – Nhập quốc tịch các quốc gia Mỹ, Canada, Châu Âu và Caribbean. Chúng tôi đồng hành cùng Quý Khách hàng trong suốt quá trình làm việc, định cư nước ngoài từ lúc mở hồ sơ đến khi an cư, thiết lập cuộc sống ổn định tại các nước.
Mời Quý nhà đầu tư liên hệ ngay RVS qua hotline 094.117.6006 để được hỗ trợ nhanh nhất.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐỊNH CƯ RVS
- Tầng 23, E.Town Central, 11 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, TP.HCM, Việt Nam.
- Hotline: 094.117.6006
- Website: rvs.vn
- Email: info@rvs.vn