Bảo lãnh vợ chồng định cư Canada: Cách IRCC kiểm tra mối quan hệ có thật hay không

Trâm Lê
Trâm Lê

Founder and CEO Residence & Visa Services

Bộ Di trú Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) coi việc đoàn tụ gia đình là một trong những trụ cột của việc nhập cư Canada. Khi bạn nộp đơn xin đưa vợ/chồng hoặc bạn đời đến Canada theo diện bảo lãnh gia đình, IRCC phải đánh giá rằng mối quan hệ này là chân thật.

IRCC thực hiện những đánh giá này vì đôi khi người nước ngoài có thể cố gắng theo đuổi mối quan hệ không chân chính với công dân hoặc thường trú nhân Canada. Mục đích việc này là để có được tư cách thường trú nhân Canada trong khi người bảo lãnh tin rằng họ đang có một cuộc hôn nhân hoặc quan hệ đối tác chân chính và cam kết. Điều này có thể gây khó khăn cả về mặt cảm xúc và tài chính đối với người bảo lãnh vì họ phải ký cam kết hỗ trợ tài chính cho người bạn đời của mình trong ba năm kể từ ngày họ nhận được tư cách thường trú nhân bất kể mối quan hệ có tan vỡ hay không.

Người Canada hoặc thường trú nhân cũng có thể cố gắng tham gia vào một thỏa thuận giống như kinh doanh và giả mạo mối quan hệ với người nước ngoài để đổi lấy một khoản phí.

Để chứng minh mối quan hệ thực sự tồn tại, một số tài liệu phải được đưa vào đơn xin bảo lãnh vợ/chồng hoặc người chung sống như bạn đời. Nếu nhân viên nhập cư cần thêm bằng chứng cho thấy mối quan hệ là thật, họ có thể yêu cầu cặp đôi đến văn phòng IRCC để phỏng vấn. Họ có thể phỏng vấn riêng cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh.

Nếu một viên chức đánh giá rằng, một mối quan hệ không thực sự tồn tại, công dân nước ngoài sẽ không đủ điều kiện được bảo lãnh.

Làm thế nào để chứng minh một mối quan hệ là chân thật?

Bộ Di trú Canada yêu cầu tất cả các cặp vợ chồng, kể cả các cặp đồng giới, cung cấp tài liệu chứng minh mối quan hệ là thật. Các loại tài liệu có thể khác nhau tùy thuộc vào việc cặp đôi đã kết hôn hay theo luật chung ở Canada.

Vợ chồng

  • Một cặp vợ chồng cần một số loại giấy tờ chính thức bao gồm:

Một bảng câu hỏi Đánh giá Tài trợ và Thông tin Mối quan hệ (Relationship Information and Sponsorship Evaluation questionnaire) đã hoàn thành đủ thông tin (IMM 5532) (có trong gói đăng ký)

  • Giấy chứng nhận kết hôn
  • Bằng chứng đăng ký kết hôn với cơ quan chính phủ (địa phương, tỉnh, tiểu bang hoặc quốc gia).
  • Bằng chứng ly hôn nếu người nộp đơn hoặc vợ/chồng đã kết hôn trước đó.
  • Nếu người nộp đơn chính và người bảo lãnh có con chung, giấy khai sinh đầy đủ hoặc hồ sơ nhận con nuôi có ghi tên cả cha và mẹ.
  • Lời mời đám cưới và hình ảnh.

Các cặp đồng giới mà hôn nhân không được quốc gia nước ngoài công nhận hợp pháp phải nộp đơn đăng ký như một mối quan hệ thông luật (common law). Trong trường hợp cặp đôi không thể sống cùng nhau do không thể xin được thị thực lưu trú dài hạn, họ có thể đăng ký conjugal partner (chung sống như vợ chồng). 

Thông luật – Common-law

Ở Canada, mối quan hệ thông luật được định nghĩa là một cặp vợ chồng chưa kết hôn đã chung sống với nhau trong mối quan hệ vợ chồng ít nhất một năm. Họ phải nộp các giấy tờ giống như các cặp vợ chồng (trừ ảnh cưới và thiệp mời) cũng như:

  • Bằng chứng tài liệu về hỗ trợ tài chính giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh và/hoặc chia sẻ chi phí chung; Và
  • Bằng chứng khác cho thấy mối quan hệ được bạn bè và/hoặc gia đình công nhận (ví dụ: thư từ bạn bè/gia đình, thông tin y tế xã hội cho thấy mối quan hệ công khai).

Hơn nữa, đối với cả mối quan hệ hôn nhân và quan hệ thông luật, người bảo lãnh và người nộp đơn chính phải cung cấp các mục từ ít nhất hai trong số các bộ tài liệu sau.

  • Bằng chứng về quyền sở hữu chung tài sản nhà ở.
  • Hợp đồng thuê thể hiện cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh đều đồng sở hữu bất động sản thuê.
  • Bằng chứng về tài khoản tiện ích chung (ví dụ: điện, gas, điện thoại, internet), tài khoản thẻ tín dụng chung hoặc tài khoản ngân hàng chung
  • Bảo hiểm xe cộ cho thấy rằng cả người người bảo lãnh và người được bảo lãnh đều đã được khai báo với công ty bảo hiểm là cư dân tại địa chỉ của người được bảo hiểm.
  • Bản sao các tài liệu do chính phủ cấp cho người bảo lãnh và người được bảo lãnh có cùng địa chỉ (ví dụ: giấy phép lái xe)
  • Các tài liệu khác được cấp cho người bảo lãnh và người được bảo lãnh có cùng địa chỉ, cho dù tài khoản có được giữ chung hay không (ví dụ: hóa đơn điện thoại di động, phiếu lương, biểu mẫu thuế, bảng sao kê ngân hàng hoặc thẻ tín dụng, hợp đồng bảo hiểm)

Nếu họ không thể cung cấp ít nhất hai trong số những tài liệu này, các cặp vợ chồng sẽ phải cung cấp văn bản giải thích chi tiết.

Conjugal partner (chung sống như vợ chồng).

Các cặp vợ chồng có thể chứng minh họ đã chung sống với nhau như vợ chồng ở Canada bằng cách gửi:

  • Tài khoản ngân hàng chung hoặc thẻ tín dụng
  • Quyền sở hữu chung nhà ở
  • Hợp đồng thuê nhà ở chung
  • Biên lai thuê chung
  • Tài khoản tiện ích chung (điện, gas, điện thoại)
  • Quản lý chung chi tiêu hộ gia đình
  • Bằng chứng về việc mua chung, đặc biệt là đồ gia dụng.
  • Thư từ gửi đến một hoặc cả hai bên tại cùng một địa chỉ.
  • Tài liệu quan trọng của cả hai bên có cùng địa chỉ, ví dụ: giấy tờ tùy thân, giấy phép lái xe, hợp đồng bảo hiểm.
  • Chia sẻ trách nhiệm quản lý hộ gia đình, công việc gia đình.
  • Bản ghi các cuộc gọi điện thoại.

Nếu cặp đôi không sống cùng nhau ở Canada, họ cần đưa ra bằng chứng họ đã sống chung với nhau ít nhất một năm trước đó bằng cách xuất trình:

  • Bằng chứng họ đã liên lạc qua thư, tin nhắn văn bản đã được in, email, các cuộc trò chuyện trên mạng xã hội hoặc các tài liệu khác cho thấy họ đã liên lạc. Độ dài các bằng chứng này tối đa 10 trang.
  • Bằng chứng cho thấy công dân Canada hoặc thường trú nhân đã đến thăm đối tác của họ thông qua vé máy bay hoặc thẻ lên máy bay, bản sao hộ chiếu có dấu nhập cảnh. Nếu các chuyến thăm không diễn ra, người được bảo lãnh cần phải đưa ra lời giải thích trong bảng câu hỏi IMM 5532 (Phần C, câu hỏi 4).

Công ty TNHH Dịch Vụ Định Cư RVS chuyên tư vấn các chương trình Đầu tư – Định cư – Nhập quốc tịch các quốc gia Mỹ, Canada, Châu Âu và Caribbean. Với hơn 9 năm kinh nghiệm và đã hỗ trợ hàng trăm khách hàng định cư thành công.

Chúng tôi đồng hành cùng Quý Khách hàng trong suốt quá trình làm việc, định cư nước ngoài từ lúc mở hồ sơ đến khi an cư, thiết lập cuộc sống ổn định. Mời Quý khách hàng liên hệ RVS qua hotline 078.223.1777 | 0901.116.099 để được hỗ trợ nhanh nhất.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐỊNH CƯ RVS

  • Tầng 1, 83 Tân Vĩnh, P.6, Q.4, TP.HCM
  • Hotline: 078.223.1777 | 0901.116.099
  • Website: https://rvs.vn
  • Email: tram.le@rvs.vn


Facebook
Twitter
LinkedIn