Khởi đầu từ giấy phép lao động (work permit) hợp pháp tại Canada và lời mời làm việc (job offer) của chủ lao động tại British Columbia, bạn có nhiều cách đăng ký thường trú nhân và cùng gia đình định cư lâu dài chương trình Đề cử tỉnh bang. Mời bạn bắt đầu hành trình định cư Canada với sự đồng hành của RVS tại British Columbia.
Một góc khung cảnh tại Vancouver BC, Canada
British Columbia (BC) là tỉnh bang phát triển bậc nhất của Canada, xếp thứ hạng cao về đời sống, giáo dục. Nơi đây có khí hậu ấm áp nhất Canada cùng lợi thế về giao thương vì có đường biên giới liền kề nước Mỹ (các bang Washington, Idaho, Montana). Nền kinh tế đang phát triển của British Columbia đòi hỏi những người lao động có tay nghề, kỹ năng trong những ngành nghề có nhu cầu cao. Vì thế, BC luôn chào đón cư dân nước ngoài đến đây làm việc và sinh sống, gắn bó lâu dài.
Định cư diện kỹ năng cao (Skilled Immigration – SI) thuộc Chương trình Đề cử Tỉnh bang BC (BC PNP) là con đường chính thống dành cho người lao động có kinh nghiệm làm việc sở hữu PR tại BC. Để tham gia chương trình này, điều kiện cơ bản nhất là người lao động phải có kinh nghiệm làm việc tối thiểu 2 năm cùng các yêu cầu khác.
Bản đồ tỉnh bang British Columbia, nơi có khí hậu ấm áp nhất Canada.
Chương trình đề cử tỉnh bang PNP là gì?
Hầu hết các tỉnh bang Canada đều có Provincial Nomitation Program – PNP hay còn gọi là đề cử tỉnh bang/đề cử cấp tỉnh. PNP có 2 phân nhánh là dành cho diện lao động và doanh nhân và được cấp số lượng đề cử theo “kế hoạch mức độ thường trú nhân theo năm” của chính quyền liên bang (Federal). Trong đó, số lượng đề cử cấp cho diện lao động chiếm đa số vì nhu cầu cần bổ sung nguồn lực làm việc để phát triển kinh tế cho các tỉnh bang ở Canada.
Các bước cơ bản của chương trình đề cử tỉnh bang nhìn chung tương tự nhau. Người lao động xin đề cử của tỉnh bang để đủ điều kiện đăng ký thường trú lên chính quyền liên bang. Tuy nhiên, tùy vào đặc thù về tình hình kinh tế của mỗi tỉnh bang mà các yêu cầu sẽ khác nhau về nhóm ngành nghề, trình độ tiếng Anh, số năm kinh nghiệm…
BC PNP Skilled Immigration dành cho ai?
Để đủ điều kiện tham gia chương trình BC PNP diện lao động kỹ năng, bạn sẽ cần đáp ứng các tiêu chí ở một trong các phân loại sau:
- Người lao động có tay nghề cao (Skilled Worker): nhà quản lý, chuyên gia và thợ lành nghề. Đây là phân loại phổ biến và phù hợp nhất với đa số người nước ngoài muốn định cư tại BC (phân loại NOC nhóm 0, A, B).
- Chuyên gia chăm sóc sức khỏe (Healthcare Professional): bác sĩ, y tá (đã đăng ký tại Canada) và nhân viên chăm sóc sức khỏe khác làm việc tại cơ quan y tế cấp tỉnh.
- Sinh viên tốt nghiệp đại học tại Canada (International Graduate): Người có với bằng cấp từ một trường cao đẳng hoặc đại học của Canada.
- Thạc sĩ tiến sĩ tốt nghiệp tại BC (International Post-Graduate): Người có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ về lĩnh vực khoa học tự nhiên, sức khỏe từ một trường đại học BC. Lưu ý rằng danh mục này không cần phải có thư mời làm việc để đăng ký thường trú.
- Lao động không đòi hỏi kỹ năng cao (Entry Level and Semi-Skilled), bao gồm việc làm ở Khu vực Northeast Development Region của BC): Lao động trong ngành du lịch / khách sạn, chế biến thực phẩm và vận tải đường dài, trình độ nhập cảnh HOẶC những người lao động đang cư trú tại Northeast Development Region của BC.
Yêu cầu đương đơn
Có lời mời làm việc (job offer)
Ứng viên phải có lời mời làm việc hợp lệ cho công việc toàn thời gian (full time), lâu dài từ một nhà tuyển dụng tại BC. Mức lương cho vị trí phải cạnh tranh khi so sánh với mức lương trung bình nghề nghiệp. Lời mời làm việc phải dành cho công việc thuộc Cấp độ Kỹ năng 0, A hoặc B theo Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia (NOC). Tại BC, lời mời làm việc BC PNP không cần phải kèm theo LMIA Đánh giá Tác động Thị trường Lao động.
Nếu bạn nộp đơn thông qua chương trình BC Tech Pilot, các yêu cầu về việc làm sẽ khác với các chương trình trên.
Thông thạo ngôn ngữ
Ứng viên nhóm ngành nghề NOC B và C phải có trình độ tiếng Anh hoặc Pháp tương đương CLB 4 trở lên. Nhóm NOC 0 và A được miễn yêu cầu về ngôn ngữ.
Kinh nghiệm làm việc
Ứng viên phải có ít nhất hai (2) năm kinh nghiệm làm việc trong cùng ngành nghề như lời mời làm việc tại BC. Ứng viên cũng phải đáp ứng yêu cầu về bằng cấp để thực hiện công việc.
Có đủ tài chính để định cư
Ứng viên phải đáp ứng yêu cầu về quỹ định cư (Settlement Funds) theo quyết định của Cơ quan Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC). Điều này có thể được chứng minh thông qua tài chính hoặc việc duy trì một lời mời làm việc hợp lệ.
Yêu cầu đối với nhà tuyển dụng tại BC
Điều kiện để nộp đơn vào hầu hết các chương trình PNP BC diện lao động là ứng viên phải có lời mời làm việc hợp lệ từ nhà tuyển dụng BC đủ điều kiện. Theo quy định, nhà tuyển dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây để lời mời làm việc của được đánh giá là hợp lệ.
Về việc làm tuyển dụng
Người sử dụng lao động phải cung cấp công việc toàn thời gian, lâu dài với mức lương đáp ứng các tiêu chuẩn của ngành. Ngoài ra, vị trí này phải đáp ứng các yêu cầu về mức lương tối thiểu của BC theo bảng lương hàng năm, vị trí cư trú tại BC và số lượng thành viên gia đình phụ thuộc.
Về lịch sử kinh doanh
Doanh nghiệp phải được thành lập và có vị thế ở British Columbia với lịch sử làm việc và thực tiễn kinh doanh tốt. Doanh nghiệp cũng phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về nhân viên:
- Bên trong Vancouver: Ít nhất năm nhân viên toàn thời gian.
- Bên ngoài Vancouver: Có ít nhất ba nhân viên toàn thời gian.
Yêu cầu tuyển dụng
Người sử dụng lao động phải chứng minh rằng đã cố gắng tuyển dụng công dân, thường trú nhân Canada vào vị trí này trước khi cung cấp công việc cho người nước ngoài. Tuy nhiên, theo quy định của BC PNP, người sử dụng lao động không bắt buộc phải có Đánh giá Tác động Thị trường Lao động (LMIA) để các vị trí tuyển dụng có hiệu lực.
Thông tin thêm: Các chủ lao động tại Canada vi phạm quy định tuyển dụng người nước ngoài sẽ bị chính phủ ghi nhận và ban lệnh cấm. Bạn có thể xem danh mục nhà tuyển dụng vi phạm tại đây:
Các nhóm nghề mã NOC 0, A, B thuộc chương trình BC PNP diện lao động kỹ năng.
Quy trình chung đăng ký chương trình BC PNP
Bước 1: Registration (Đăng ký)
Truy cập trang web chính phủ BCPNP Online, tạo hồ sơ, hoàn tất đăng ký. Thực hiện xong các bước này, người lao động sẽ được nhận số điểm dành riêng cho mình theo Hệ thống điểm xếp hạng nhập cư của BC (British Columbia Skills Immigration Ranking System).
Hệ thống này tương tự như hệ thống EOI (Expression of Interest) của Ontario hay Saskatchewan để ứng viên bày tỏ quan tâm đến chương trình đề cử tỉnh bang.
Mời bạn xem chi tiết bảng chấm điểm của tỉnh bang phần bên dưới.
Bước 2: Invitation (nhận lời mời)
Theo định kỳ, BC PNP mời những người đăng ký có điểm số cao nhất nộp đơn đăng ký Đề cử. Người được mời nộp đơn có 30 ngày để gửi đơn đăng ký trực tuyến và trả phí xử lý đơn là 1,150 CAD.
Ứng viên đã có điểm trong hệ thống nhưng không nhận được lời mời và người nhận được lời mời nhưng không nộp đơn đăng ký BCPNP trong vòng 30 ngày sẽ bị loại khỏi hồ sơ chương trình sau 12 tháng.
Bước 3: Application nộp đơn đăng ký BCPNP
BC PNP đánh giá đơn đăng ký dựa trên các tiêu chí cụ thể của chương trình và chọn các ứng cử viên trở thành Người được Đề cử cấp tỉnh. Hiện tại, thời gian xử lý hồ sơ là 2 – 3 tháng.
Bước 4: Nomination (nhận đề cử tỉnh bang)
Ứng viên đủ tiêu chuẩn và được BC PNP lựa chọn sẽ nhận được Xác nhận Đề cử – Confirmation of Nomination. Nếu ứng viên yêu cầu sẽ được nhận thêm thư hỗ trợ giấy phép lao động (work permit support letter). Đây là tài liệu cần thiết để người lao động xin giấy phép mới hoặc gia hạn giấy phép sắp hết hạn trong khi tiến hành đăng ký thường trú và chờ cấp thẻ PR.
Bước 5: Permanent Residence (Đăng ký thường trú PR)
Sau khi nhận được được đề cử của tỉnh bang, ứng viên và các thành viên gia đình phụ thuộc có tối đa 6 tháng để nộp đơn lên cơ quan IRCC để xin thường trú. IRCC tiến hành kiểm tra an ninh và khả năng tiếp nhận và đưa ra quyết định cuối cùng về việc thường trú. Phí xử lý hồ sơ là 1,325 CAD và phí phát hành thẻ PR hiện tại là 50 CAD.
Hệ thống Xếp hạng Nhập cư Kỹ năng của British Columbia
Bảng tổng điểm
Yếu tố tính điểm | Điểm tối đa | ||
Yếu tố kinh tế (120) | Trình độ Kỹ năng của Đề nghị Việc làm BC | 60 | |
Mức lương của Đề nghị Việc làm BC | 50 | ||
Khu vực làm việc | 10 | ||
Yếu tố vốn con người (80) | Kinh nghiệm làm việc liên quan trực tiếp | 25 | |
Trình độ học vấn cao nhất | 25 | ||
Ngôn ngữ | 30 | ||
Tổng số điểm | 200 |
Mức độ kỹ năng của lời mời làm việc
Trình độ Kỹ năng của lời mời làm việc tại BC | Điểm |
NOC Skill Level A (bao gồm cả Skill Type 0) | 25 |
Trình độ kỹ năng NOC B | 10 |
Trình độ kỹ năng NOC C | 5 |
Kỹ năng NOC Cấp độ D | 5 |
Điểm thưởng: | |
Nghề nghiệp là NOC “00” | 15 |
Nghề nghiệp được xác định trong Danh sách Nghề nghiệp Nhu cầu Cao BC C High Demand Occupations List in ấn bản BC Labour Market Outlook 2018 Edition | 10 |
Hiện đang làm việc toàn thời gian tại BC cho chủ lao động trong nghề nghiệp được xác định trong đăng ký BC PNP | 10 |
Điểm tối đa | 60 |
Mức lương theo năm của lời mời làm việc
Mức lương theo năm của lời mời làm việc tại BC | Điểm |
100.000 CAD trở lên | 50 |
$ 97,500 đến $ 99,999 | 38 |
$ 95,000 đến $ 97,499 | 37 |
$ 92.500 đến $ 94.999 | 36 |
$ 90,000 đến $ 92,499 | 35 |
$ 87,500 đến $ 89,999 | 34 |
$ 85,000 đến $ 87,499 | 33 |
$ 82,500 đến $ 84,999 | 32 |
$ 80.000 đến $ 82.499 | 31 |
$ 77,500 đến $ 79,999 | 30 |
$ 75,000 đến $ 77,499 | 29 |
$ 72,500 đến $ 74,999 | 28 |
$ 70.000 đến $ 72.499 | 27 |
$ 67,500 đến $ 69,999 | 26 |
$ 65,000 đến $ 67,499 | 25 |
$ 62,500 đến $ 64,999 | 24 |
$ 60.000 đến $ 62.499 | 23 |
$ 57,500 đến $ 59,999 | 22 |
$ 55,000 đến $ 57,499 | 21 |
$ 52,500 đến $ 54,999 | 20 |
50.000 CAD đến 52.499 CAD | 19 |
$ 47,500 đến $ 49,999 | 18 |
$ 45,000 đến $ 47,499 | 17 |
$ 42,500 đến $ 44,999 | 16 |
$ 40.000 đến $ 42.499 | 15 |
$ 38,750 đến $ 39,999 | 14 |
$ 37,500 đến $ 38,749 | 13 |
$ 36.250 đến $ 37.499 | 12 |
$ 35,000 đến $ 36,249 | 11 |
$ 33,750 đến $ 34,999 | 10 |
$ 32.500 đến $ 33.749 | 9 |
$ 31.250 đến $ 32.499 | 8 |
$ 30.000 đến $ 31.249 | 7 |
$ 28.750 đến $ 29.999 | 6 |
$ 27,500 đến $ 28,749 | 5 |
$ 26.250 đến $ 27.499 | 4 |
25.000 CAD đến 26.249 CAD | 3 |
Dưới 25.000 CAD | 0 |
Điểm tối đa | 50 |
Khu vực làm việc
Stikine, Central Coast, Northern Rockies, Mount Waddington, Skeena-Queen Charlotte, Powell River, Sunshine Coast, Kootenay-Boundary, Alberni-Clayoquot | 10 |
Kitimat-Stikine, Bulkley-Nechako, Squamish-Lillooet, Strathcona, Columbia-Shuswap, East Kootenay | 8 |
Peace River, Comox Valley, Cariboo, Central Kootenay | 6 |
Okanagan-Similkameen, Cowichan Valley, North Okanagan, Fraser-Fort George | 4 |
Thompson-Nicola, Nanaimo, Central Okanagan | 2 |
Capital, Fraser Valley | 2 |
Greater Vancouver | 0 |
Điểm tối đa | 10 |
Kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc có liên quan trực tiếp trong nghề nghiệp của lời mời làm việc tại BC | Điểm |
Hơn 60 tháng | 15 |
48 đến 59 tháng | 12 |
36 đến 47 tháng | 9 |
24 đến 35 tháng | 6 |
12 tháng đến 23 tháng | 3 |
Dưới 12 tháng | 1 |
Không có | 0 |
Điểm thưởng: | |
Ít nhất 1 năm kinh nghiệm liên quan trực tiếp tại Canada | 10 |
Điểm tối đa | 25 |
Giáo dục
Giáo dục | Điểm |
Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ / Tiến sĩ (Master’s or Doctorate/PhD) | 17 |
Chứng chỉ hoặc Văn bằng sau đại học (Postgraduate Certificate or Diploma) | 11 |
Bằng cử nhân (Bachelor’s Degree) | 11 |
Văn bằng / Chứng chỉ sau trung học (Thương mại) (Post-secondary Diploma/Certificate (Trades) | 11 |
Bằng liên kết (Associate Degree) | 4 |
Văn bằng / Chứng chỉ sau trung học (phi thương mại) Post-secondary Diploma/Certificate (Non-trades) | 2 |
Trung học cơ sở (Trung học phổ thông) trở xuống | 0 |
Điểm thưởng: | |
Hoàn thành giáo dục sau trung học ở BC | 8 |
Hoàn thành giáo dục sau trung học ở Canada (ngoài BC) | 6 |
Đánh giá thông tin giáo dục từ một nhà cung cấp đủ điều kiện | 4 |
Hoàn thành quy trình chứng nhận thử thách của Cơ quan Đào tạo Công nghiệp British Columbia (ITABC) The Industry Training Authority British Columbia (ITABC’s) | 4 |
Điểm tối đa | 25 |
Ngôn ngữ
Canadian Language Benchmark Level (CLB) | Điểm |
10+ | 30 |
9 | 26 |
8 | 22 |
7 | 18 |
6 | 14 |
5 | 10 |
4 | 6 |
Dưới 4 | 0 |
Không có kết quả đánh giá | 0 |
Điểm tối đa | 30 |
Điểm xét chọn SI BC PNP gần đây
* Chương trình Tech Draw
** Các mã NOC được chỉ định hoặc dành riêng.
Ngày | Điểm tối thiểu |
24 tháng 8 năm 2021 * | 80 |
17 tháng 8 năm 2021 | 91 |
Ngày 17 tháng 8 năm 2021 ** | 106 |
10 tháng 8 năm 2021 * | 80 |
3 tháng 8 năm 2021 | 91 |
Ngày 3 tháng 8 năm 2021 ** | 107 |
27 tháng 7 năm 2021 * | 80 |
20 tháng 7 năm 2021 | 91 |
20 tháng 7 năm 2021 ** | 107 |
13 tháng 7 năm 2021 * | 80 |
6 tháng 7 năm 2021 | 92 |
Ngày 6 tháng 7 năm 2021 ** | 108 |
29 tháng 6 năm 2021 * | 80 |
22 tháng 6 năm 2021 | 93 |
Ngày 22 tháng 6 năm 2021 ** | 109 |
15 tháng 6 năm 2021 * | 80 |
8 tháng 6 năm 2021 | 93 |
8 tháng 6 năm 2021 ** | 110 |
1 tháng 6 năm 2021 * | 80 |
25 tháng 5 năm 2021 | 94 |
Ngày 25 tháng 5 năm 2021 ** | 111 |
18 tháng 5 năm 2021 * | 80 |
11 tháng 5 năm 2021 | 94 |
Ngày 11 tháng 5 năm 2021 ** | 112 |
4 tháng 5 năm 2021 * | 80 |
27 tháng 4 năm 2021 | 94 |
Ngày 27 tháng 4 năm 2021 ** | 113 |
20 tháng 4 năm 2021 * | 80 |
13 tháng 4 năm 2021 | 95 |
Ngày 13 tháng 4 năm 2021 ** | 113 |
Ngày 6 tháng 4 năm 2021 * | 80 |
30 tháng 3 năm 2021 | 94 |
Ngày 30 tháng 3 năm 2021 ** | 113 |
23 tháng 3 năm 2021 * | 80 |
16 tháng 3 năm 2021 | 96 |
16 tháng 3 năm 2021 ** | 114 |
Ngày 9 tháng 3 năm 2021 * | 80 |
2 tháng 3 năm 2021 | 94 |
2 tháng 3 năm 2021 ** | 118 |
23 tháng 2 năm 2021 * | 75 |
16 tháng 2 năm 2021 | 104 |
16 tháng 2 năm 2021 ** | 120 |
Ngày 9 tháng 2 năm 2021 * | 80 |
Ngày 2 tháng 2 năm 2021 ** | 104 |
26 tháng 1 năm 2021 * | 80 |
Ngày 19 tháng 1 năm 2021 ** | 96 |
12 tháng 1 năm 2021 * | 80 |
Ngày 5 tháng 1 năm 2021 ** | 95 |
29 tháng 12 năm 2020 * | 80 |
Ngày 22 tháng 12 năm 2020 ** | 95 |
Công ty TNHH Dịch Vụ Định Cư RVS chuyên tư vấn các chương trình Đầu tư – Định cư – Nhập quốc tịch các quốc gia Mỹ, Canada, Châu Âu và Caribbean. Chúng tôi đồng hành cùng Quý Khách hàng trong suốt quá trình làm việc, định cư nước ngoài từ lúc mở hồ sơ đến khi an cư, thiết lập cuộc sống ổn định tại các nước.
Mời Quý nhà đầu tư liên hệ ngay RVS qua hotline 094.117.6006 để được hỗ trợ nhanh nhất.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐỊNH CƯ RVS
- Tầng 23, E.Town Central, 11 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, TP.HCM, Việt Nam.
- Hotline: 094.117.6006
- Website: rvs.vn
- Email: info@rvs.vn