Chính sách thuế Thổ Nhĩ Kỳ 2021 và những điều cần biết

Trâm Lê
Trâm Lê

Founder and CEO Residence & Visa Services

Thổ Nhĩ Kỳ là một trong những quốc gia có mức thuế doanh nghiệp cạnh tranh nhất trong số các nước thành viên OECD. Luật thuế doanh nghiệp của Thổ Nhĩ Kỳ có các điều khoản rõ ràng, khách quan và hài hòa, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. Tổng quan chính sách thuế Thổ Nhĩ Kỳ 2021 bạn cần biết như sau.

1. Thuế thừa kế và thuế quà tặng

Tài sản của công dân Thổ Nhĩ Kỳ, dù là hàng hóa, bất động sản hay tiền mặt, được chuyển từ người này sang người khác đều phải chịu thuế thừa kế hoặc thuế quà tặng. Ngay cả tài sản ở nước ngoài của công dân Thổ Nhĩ Kỳ vẫn phải trả thuế thừa kế hoặc thuế quà tặng.

Thuế thừa kế và thuế quà tặng của Thổ Nhĩ Kỳ được tính như sau:

Giá trị tài sản (đơn vị Lira Thổ Nhĩ Kỳ) Thuế thừa kế Thuế quà tặng
Dưới 170.000 1% 10%
Từ 170.000 đến 540.000 3% 15%
Từ 540.000 đến 1,34 triệu 5% 20%
Từ 1,34 triệu – 2,94 triệu 7% 25%
Trên 2,94 triệu 10% 30%

Đối với tài sản thừa kế, được miễn thuế là 110.000 Liras Thổ Nhĩ Kỳ. Đối với quà tặng, mức miễn thuế chỉ là 2.535 Liras. Thời điểm kê khai di sản chậm nhất là bốn tháng, kể từ ngày người mất.

2. Chính sách thuế Thổ Nhĩ Kỳ: Thuế bất động sản

Ở Thổ Nhĩ Kỳ, thuế chuyển nhượng bất động sản nói chung là 1,5% giá trị mua bán. Còn thuế bất động sản được chia thành hai phần là thuế đất và thuế xây dựng.

Đối tượng chịu thuế xây dựng là tòa nhà và người nộp thuế là chủ sở hữu tòa nhà. Giá trị của tòa nhà do tòa thị chính đánh giá hàng năm và nộp thuế 02 lần/năm. Thuế suất hàng năm nói chung là từ 0,1% – 0,4% của giá trị được đánh giá của tòa nhà.

Đối tượng chịu thuế đất là đất và người nộp thuế là chủ sở hữu đất. Giống như thuế xây dựng, giá trị đất đai được xác định bởi tòa thị chính và được nộp 02 lần/năm, thuế suất hàng năm là từ 0,1% – 0,6% giá trị định giá.

thuê thu nhập Thổ Nhĩ Kỳ

3. Chính sách thuế Thổ Nhĩ Kỳ về An sinh xã hội

An sinh xã hội của Thổ Nhĩ Kỳ được chi trả riêng bởi người sử dụng lao động và người lao động.

Chi phí an sinh xã hội mà người lao động phải chịu là 5% bảo hiểm y tế chung, 9% bảo hiểm rủi ro dài hạn và 1% bảo hiểm thất nghiệp, tổng cộng là 15%. Nếu người lao động có nguyện vọng tiếp tục làm việc sau khi nghỉ hưu thì cần đóng thêm 7,5% BHXH.

Chi phí an sinh xã hội mà người sử dụng lao động phải chịu là 7,5% bảo hiểm y tế chung, 11% bảo hiểm rủi ro dài hạn, 2% bảo hiểm rủi ro ngắn hạn và 2% bảo hiểm thất nghiệp, tổng cộng là 22,5%.

Nếu người lao động không phải là người Thổ Nhĩ Kỳ và đã có an sinh xã hội tại quốc gia của mình, anh ta không cần phải trả tiền an sinh xã hội ở Thổ Nhĩ Kỳ. Tình huống này cần được gửi trước cho Cục An sinh Xã hội Thổ Nhĩ Kỳ.

4. Thuế thu nhập

Luật thuế của Thổ Nhĩ Kỳ bao gồm hai loại thuế thu nhập chính, đó là thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

4.1. Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập thực tế của cá nhân phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập được định nghĩa là số tiền ròng của tất cả các khoản thu nhập và doanh thu do một cá nhân thu được trong một năm dương lịch. Thu nhập của một cá nhân có thể bao gồm một hoặc nhiều yếu tố thu nhập được liệt kê như sau:

– Lợi nhuận nông nghiệp

– Lợi nhuận kinh doanh

– Tiền lương và tiền công

– Thu nhập từ  dịch vụ cá nhân độc lập

– Thu nhập từ bất động sản và quyền (thu nhập cho thuê)

– Thu nhập từ bất động sản (thu nhập từ đầu tư vốn)

-Thuế suất thuế thu nhập cá nhân thay đổi từ 15% đến 35%.

Thang thu nhập (TRY)(Thu nhập việc làm) Tỷ lệ (%) Thang thu nhập (TRY)(Thu nhập phi việc làm) Tỷ lệ (%)
Lên đến 18.000 15 Lên đến 18.000 15
18.001-40.000 20 18.001-40.000 20
40.001-148.000 27 40.001-98.000 27
148.001 trở lên 35 98.001 trở lên 35
4.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong trường hợp các yếu tố thu nhập quy định trong Luật thuế thu nhập là do các công ty phát sinh thì việc đánh thuế được áp dụng đối với pháp nhân của các công ty này. Người nộp thuế doanh nghiệp được quy định trong luật như sau:

– Vốn công ty

– Hợp tác xã

– Doanh nghiệp kinh tế công cộng

– Doanh nghiệp kinh tế thuộc sở hữu của các hiệp hội và quỹ

– Doanh nghiệp liên doanh

Ở Thổ Nhĩ Kỳ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào lợi nhuận kinh doanh là 20%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được điều chỉnh tăng lên 22% cho các kỳ tính thuế 2018, 2019 và 2020; tuy nhiên, Hội đồng Bộ trưởng được phép giảm tỷ lệ 22% xuống mức thấp nhất là 20%.

thuế doanh nghiệpThổ Nhĩ Kỳ

5. Thuế chi tiêu

5.1. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế suất VAT được áp dụng chung được quy định là 1%, 8% và 18%. Hàng hóa và dịch vụ thương mại, công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ chuyên nghiệp độc lập, hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu vào trong nước và việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ do các hoạt động khác đều phải chịu thuế GTGT.

5.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT)

Có 4 nhóm hàng chính chịu thuế TTĐB với các mức thuế suất khác nhau:

  • Các sản phẩm dầu mỏ, khí tự nhiên, dầu bôi trơn, dung môi và các dẫn xuất của dung môi
  • Ô tô và các phương tiện khác, xe máy, máy bay, trực thăng, du thuyền
  • Thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá, đồ uống có cồn
  • Sản phẩm cao cấp

Không giống như VAT, được áp dụng cho mỗi lần giao hàng, thuế TTĐB chỉ được tính một lần.

5.3. Thuế giao dịch ngân hàng và bảo hiểm

Các giao dịch ngân hàng và công ty bảo hiểm vẫn được miễn thuế VAT nhưng phải chịu Thuế giao dịch ngân hàng và bảo hiểm. Thuế này áp dụng cho thu nhập mà ngân hàng thu được, chẳng hạn như lãi tiền vay.

Mặc dù tỷ lệ chung là 5%, một số giao dịch, chẳng hạn như lãi suất giao dịch tiền gửi giữa các ngân hàng, bị đánh thuế 1%. Từ năm 2008 đến nay, doanh thu từ các giao dịch ngoại hối không bị đánh thuế.

5.4. Thuế trước bạ

Thuế trước bạ áp dụng cho nhiều loại tài liệu, bao gồm hợp đồng, các khoản phải trả, khoản góp vốn, thư tín dụng, thư bảo lãnh, báo cáo tài chính và bảng lương. Thuế trước bạ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị của tài liệu với mức dao động từ 0,189% đến 0,948% hoặc được thu theo giá cố định (giá được xác định trước) đối với một số tài liệu.

https://www.invest.gov.tr/en/investmentguide/pages/tax-guide.aspx

Facebook
Twitter
LinkedIn

Bài viết liên quan