Để đủ điều kiện đăng ký thường trú Canada bằng chương trình International Skilled worker Employment Offer, người lao động nước ngoài cần có thư mời nhận việc của chủ lao động Canada, 1 năm kinh nghiệm làm việc, đạt 60 điểm SINP và vốn tiếng Anh cơ bản.
Mời bạn cùng tìm hiểu chi tiết chương trình với các yêu cầu cụ thể sau đây.
Yêu cầu đương đơn
- Đạt được ít nhất 60/110 điểm bảng điểm đánh giá tỉnh bang Saskatchewan (SINP) point assessment grid. (Xem bảng điểm cuối bài viết).
- Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong 10 năm gần nhất trong lĩnh vực nghề nghiệp ứng tuyển tại Canada.
- Có điểm đánh giá tiếng Anh từ CLB 4 trở lên. Một số chủ lao động hoặc công việc có thể quy định mức điểm tiếng Anh cao hơn CLB 4.
- Đủ điều kiện để được cấp phép làm việc tại Saskatchewan (nếu nghề nghiệp dự định của ứng viên cần phải có giấy phép hành nghề hay chứng chỉ chuyên dụng theo quy định).
- Có lời mời làm việc lâu dài, toàn thời gian tại Saskatchewan. Ứng viên cần có Thư chấp thuận công việc SINP hợp lệ (SINP Job Approval Letter). Tỉnh bang không quy định danh sách công việc cụ thể, nhưng lời mời làm việc của ứng viên phải thuộc nhóm (NOC) cấp độ “A”, “B” hoặc “0” hoặc trong một ngành nghề được chỉ định ở Saskatchewan.
SINP Job Approval Letter là thư chứng minh công việc tuyển dụng của chủ lao động đủ điều kiện tham gia chương trình. Chủ lao động đăng ký SINP Job Approval Letter và sẽ cung cấp cho ứng viên trong quá trình nộp đơn xin đề cử tỉnh bang.
Cách nộp đơn xin đề cử SINP
- Chuẩn bị tất cả tài liệu yêu cầu và thực hiện theo các hướng dẫn cho Quy trình đăng ký.
- Sao chụp và gửi tất cả các Tài liệu cần thiết và nộp đơn trực tuyến tại website của tỉnh bang.
Nộp đơn trực tuyến tại Apply online to the SINP thông qua các bước sau:
- Tạo tài khoản.
- Hoàn thành tất cả các phần theo biểu mẫu trực tuyến.
- Quét và tải lên các biểu mẫu đã hoàn thành cùng các tài liệu kèm theo của đương đơn dưới dạng PDF. Giữ lại bản gốc.
- Lưu và gửi đơn đăng ký trực tuyến.
Yêu cầu chứng minh kinh nghiệm làm việc
Ứng viên phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian (tối thiểu 30 giờ mỗi tuần) trong 10 năm qua trong nghề nghiệp ứng tuyển tại Canada.
Ứng viên phải gửi thư giới thiệu từ các nhà tuyển dụng trước đây để chứng minh kinh nghiệm làm việc.
Các tài liệu phải bao gồm thư giới thiệu từ người giám sát hoặc bộ phận nhân sự được in trên giấy tiêu đề của công ty.
Nội dung cần thể hiện trong thư giới thiệu
- Vị trí công việc ứng viên từng đảm nhận và ngày làm việc.
- Nhiệm vụ chính của ứng viên.
- Số giờ bạn làm việc mỗi tuần nếu vị trí đó không phải là toàn thời gian.
- Thông tin liên hệ của người giám sát hoặc quản lý.
- Nếu ứng viên chứng minh kinh nghiệm làm việc trong khi tự kinh doanh cần nộp kèm các tài liệu sau đây:
- Giấy phép kinh doanh;
- Bằng chứng về thu nhập, và
- Thư giới thiệu từ khách hàng.
Bảng điểm đánh giá SINP Saskatchewan
Ứng viên được đánh giá điểm dựa trên 5 yếu tố:
- Giáo dục và đào tạo
- Có kinh nghiệm làm việc lành nghề.
- Khả năng ngôn ngữ.
- Tuổi.
- (Các) kết nối và khả năng thích ứng với thị trường lao động Saskatchewan.
Ứng viên phải cung cấp các giấy tờ để chứng minh có đủ điều kiện và đáp ứng năm yếu tố trên. Ví dụ, nếu muốn đạt 20 điểm vì có bằng đại học, ứng viên phải đính kèm bản sao bằng đại học và bảng điểm của mình. Nếu văn bằng được in bằng ngôn ngữ không phải tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, bạn cũng phải đính kèm một bản dịch.
YÊU TỐ 01: Tính phù hợp với thị trường lao động (Labour Market Success)
Giáo dục và Đào tạo (Bằng cấp, chứng chỉ nghề) | Số điểm |
Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ (tương đương của Canada) | 23 |
Cử nhân HOẶC tối thiểu có bằng cấp đã theo học ba năm tại một trường đại học, cao đẳng. | 20 |
Chứng chỉ nghề tương đương lao động lành nghề ở Saskatchewan | 20 |
Bằng tốt nghiệp tương đương của Canada, yêu cầu hai năm (nhưng ít hơn ba năm) tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc cơ sở đào tạo sau trung học khác. | 15 |
Chứng chỉ tương đương của Canada hoặc ít nhất hai học kỳ (nhưng ít hơn một chương trình hai năm) tại một trường đại học, cao đẳng, trường thương mại hoặc kỹ thuật hoặc cơ sở sau trung học khác. | 12 |
Kinh nghiệm kỹ năng làm việc
· Kinh nghiệm làm việc phải liên quan đến công việc đã ứng tuyển. · Một năm kinh nghiệm tương đương với 12 tháng làm việc toàn thời gian. |
|
a) Số năm kinh nghiệm làm việc trong vòng 5 năm trước ngày nộp hồ sơ | |
5 năm | 10 |
4 năm | 8 |
3 năm | 6 |
2 năm | 4 |
1 năm | 2 |
b) Số năm kinh nghiệm làm việc trong vòng 6 -10 năm trước ngày nộp hồ sơ (Thời gian càng xa điểm càng ít) | |
5 năm | 5 |
4 năm | 4 |
3 năm | 3 |
2 năm | 2 |
Ít hơn 1 năm | 0 |
Kỹ năng ngôn ngữ
· Xem website của IRCC’s hoặc phía dưới bài viết này để chuyển đổi điểm IELTS, CELPIP hoặc TEF thành tiêu chuẩn CLB 4-10. |
|
a/ Đánh giá ngôn ngữ thứ nhất (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) | |
CLB mức 8 và cao hơn | 20 |
CLB mức 7 | 18 |
CLB mức 6 | 16 |
CLB mức 5 | 14 |
CLB mức 4 | 12 |
Người nói tiếng Anh hoặc Pháp nhưng không có kết quả đánh giá | 0 |
b/ Đánh giá ngôn ngữ thứ 2 (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) | |
CLB mức 8 và cao hơn | 10 |
CLB mức 7 | 8 |
CLB mức 6 | 6 |
CLB mức 5 | 4 |
CLB mức 4 | 2 |
Các mức thấp hơn 4 không khả dụng | 0 |
Tuổi | |
Dưới 18 tuổi | 0 |
18~21 tuổi | 8 |
22~34 tuổi | 12 |
35~45 tuổi | 10 |
46~50 tuổi | 8 |
Hơn 50 tuổi | 0 |
ĐIỄM TỐI ĐA CHO YẾU TỐ 01 | 80 |
YẾU TỐ 02: KẾT NỐI VỚI THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG SASKATCHEWAN VÀ KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH.
Ứng viên đã có kết nối, từng làm việc, am hiểu về thị trường lao động Saskatchewan sẽ được thêm điểm. Điều này cho thấy khả năng định cư thành công của ứng viên tại Saskatchewan với tư cách thường trú nhân.
Điểm số dành riêng cho chương trình Employment Offer (người lao động có thư mời làm việc) | |
Thư mời nhận việc cho vị trí lao động kỹ năng cao từ chủ lao động Saskatchewan | 30 |
Các điểm số dành riêng cho 2 chương trình: Occupation In-Demand and Saskatchewan Express Entry | |
Có họ hàng, gia đình ở Saskachewan
· Giải thích: Đương đơn hoặc người phối ngẫu đi cùng có người thân trong gia đình là công dân Canada hoặc thường trú nhân sống tại Saskatchewan. Mục này bao gồm: Cha mẹ, anh chị em ruột, ông bà, cô, chú, cháu gái, cháu trai, anh chị em họ đầu tiên và các thành viên trong gia đình kế (Cha mẹ, anh chị em kế..) hoặc dâu/rể có cùng mối quan hệ. Các thành viên gia đình ở Saskatchewan phải đáp ứng các yêu cầu được liệt kê trong “Hồ sơ bắt buộc” trong chương trình ISW – lao động tại Saskatchewan |
20 |
Kinh nghiệm làm việc trước đây ở Saskatchewan
· Có tối thiểu 12 tháng làm việc trong năm năm qua với giấy phép lao động hợp lệ. |
5 |
Từng là sinh viên theo học ở Saskatchewan
· Có ít nhất một năm theo học toàn thời gian tại một cơ sở giáo dục sau trung học được công nhận ở Saskatchewan với giấy phép học tập hợp lệ |
5 |
ĐIỂM TỐI ĐA CỦA YẾU TỐ 2 | 30 |
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA CỦA YẾU TỐ 1 & 2 | 110 |
Ghi chú:
Bảng chuyển đổi điểm IETS sang CLB theo quy định của IRCC, Canada
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM IELTS SANG CLB CANADA | ||||
CLB Level | Reading | Writing | Listening | Speaking |
10 | 8.0 | 7.5 | 8.5 | 7.5 |
9 | 7.0 | 7.0 | 8.0 | 7.0 |
8 | 6.5 | 6.5 | 7.5 | 6.5 |
7 | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
6 | 5.0 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
5 | 4.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
4 | 3.5 | 4.0 | 4.5 | 4.0 |
Công ty TNHH Dịch Vụ Định Cư RVS chuyên tư vấn các chương trình Đầu tư – Định cư – Nhập quốc tịch các quốc gia Mỹ, Canada, Châu Âu và Caribbean. Chúng tôi đồng hành cùng Quý Khách hàng trong suốt quá trình làm việc, định cư nước ngoài từ lúc mở hồ sơ đến khi an cư, thiết lập cuộc sống ổn định tại các nước.
Mời Quý nhà đầu tư liên hệ ngay RVS qua hotline 094.117.6006 để được hỗ trợ nhanh nhất.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐỊNH CƯ RVS
- Tầng 23, E.Town Central, 11 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, TP.HCM, Việt Nam.
- Hotline: 094.117.6006
- Website: rvs.vn
- Email: info@rvs.vn